This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
Freelance translator and/or interpreter, Verified site user
Data security
This person has a SecurePRO™ card. Because this person is not a ProZ.com Plus subscriber, to view his or her SecurePRO™ card you must be a ProZ.com Business member or Plus subscriber.
Affiliations
This person is not affiliated with any business or Blue Board record at ProZ.com.
English to Vietnamese: Cholestasis General field: Medical Detailed field: Medical (general)
Source text - English In medicine, cholestasis is a condition where bile cannot flow from the liver to the duodenum. The two basic distinctions are an obstructive type of cholestasis where there is a mechanical blockage in the duct system such as can occur from a gallstone or malignancy, and metabolic types of cholestasis which are disturbances in bile formation that can occur because of genetic defects or acquired as a side effect of many medications.
Normal bile formation
Bile formation is a secretory function of the liver. It begins in bile canaliculi that form between two adjacent surfaces of liver cells (hepatocytes) similar to the terminal branches of a tree. The canaliculi join each other to form larger and larger structures, sometimes referred to as Canals of Hering, which themselves join to form small bile ductules that have an epithelial surface. The ductules join to form bile ducts that eventually form either the right main hepatic duct that drains the right lobe of the liver, or the left main hepatic duct draining the left lobe of the liver. The two ducts join to form the common hepatic duct, which in turn joins the cystic duct from the gall bladder, to give the common bile duct. This duct then enters the duodenum at the ampulla of Vater.
Translation - Vietnamese Trong Y học, ứ mật là tình trạng dịch mật không thể lưu thông từ gan xuống tá tràng. Về cơ bản, có hai dạng ứ mật là ứ mật do tắc nghẽn, khi có sự bít tắc hệ thống ống mật như do sỏi mật hoặc u ác tính, và ứ mật do bệnh chuyển hoá tức là rối loạn sự tiết mật, có thể xảy ra do khiếm khuyết di truyền hoặc mắc phải, chẳng hạn như tác dụng phụ của một số loại thuốc.
Hoạt động tạo mật bình thường
Tạo ra mật là một chức năng bài tiết bình thường của gan. Khởi đầu từ vi quản mật được tạo thành tại khe giữa hai tế bào gan sát cạnh nhau, tựa như hai nhánh tận của một cành cây. Các vi quản mật nhập lại với nhau thành những cấu trúc càng lúc càng lớn dần, đôi khi được gọi là ống Hering, các ống này lại hoà nhập với nhau tạo thành các ống dẫn mật nhỏ có lớp biểu mô lót trong lòng ống. Các ống dẫn mật nhỏ nhập lại thành ống mật và rồi thành ống gan phải, có vai trò dẫn lưu mật từ thùy phải gan, hoặc ống gan trái, có vai trò dẫn lưu mật từ thuỳ trái gan. Hai ống này nhập lại tạo thành ống gan chung, rồi nhập thêm ống túi mật từ túi mật ra tạo thành ống mật chủ. Ống này đổ vào tá tràng ở tại nhú Vater.
More
Less
Translation education
Other - RMIT Melbourne
Experience
Years of experience: 22. Registered at ProZ.com: Feb 2009.
Get help on technical issues / improve my technical skills
Learn more about additional services I can provide my clients
Learn more about the business side of freelancing
Help or teach others with what I have learned over the years
Buy or learn new work-related software
Bio
I am a doctor working at a Pharmaceutical company, so I'm specialized in Medical and Pharmaceutical translation. I actually started freelance translation work since I was in highschool, and I translated a lot of film subtitles. I really like this translation work, it helps me learn a lot about the language and the culture as well.